Bài hát tiếng Trung: Tự chính khang viên 字正腔圆 Zì zhèng qiāng yuán- Trương Hiểu Hàm & Luân Tang 张晓涵, 伦桑
Lời bài hát Tự chính khang viên tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
Bạn đang xem: Bài hát tiếng Trung: Tự chính khang viên 字正腔圆 Zì zhèng qiāng yuán
看万山红遍跟着我念字正腔圆 kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng
平上入去谱意气少年 píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián p’ính sang ru truy p’ủ i tri sao nén Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên
秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前 qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ
谁家的诗篇传颂了千年 shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián suấy che tơ sư p’en troán xung lơ tren nén Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm
Yo你为什么站在一旁吞吐 Yo nǐ wèishén·me zhàn zài yīpáng tūntǔ Yo nỉ uây sấn mơ chan chai i p’áng thuân thủ Yo ngươi vì sao đứng ở một bên ấp úng
刚刚开场不要着急道谢结束 gānggāng kāichǎng bùyào zháojí dàoxiè jiéshù cang cang khai trảng pu dao cháo chí tao xia chía su Vừa mới bắt đầu, đừng lo lắng, nói lời cảm tạ, kết thúc
说话要说清楚像我说的一样清楚 shuōhuà yào shuō qīng·chu xiàng wǒ shuō de yīyàng qīng·chu sua hoa dao sua tring trủ xeng ủa sua tơ i dang tring trủ Nói chuyện muốn nói rõ ràng giống như ta đã nói
跟着我来反复 gēn·zhe wǒ lái fǎnfù cân chơ ủa lái phản phu Đi theo ta lặp lại
清晰流畅还带一点口才 qīngxī liúchàng hái dài yī diǎn kǒucái tring xi liếu trang hái tai i tẻn khẩu trái Rõ ràng, trôi chảy còn mang một chút tài ăn nói
举手投足谦卑努力成才 jǔ shǒu tóu zú qiānbēi nǔlì chéng cái chủy sẩu thấu chú tren pây nủ li trấng trái Nhấc tay, nhấc chân khiêm tốn nỗ lực thành tài
别让发音奇怪别人都太难猜 bié ràng fāyīn qíguài biérén dōu tài nán cāi pía rang pha in trí quai pía rấn tâu thai nán trai Đừng khiến cho phát âm kì quái, người khác đều rất khó đoán
听你说完还要问你what where why tīng nǐ shuō wán hái yào wèn nǐ what where why thing nỉ sua oán hái dao uân nỉ what where why Nghe ngươi nói xong còn muốn hỏi ngươi “cái gì”, “ở đâu”, “tại sao”
仰天长啸壮怀激烈 yǎng tiān cháng xiào zhuànghuái jīliè dảng then tráng xeo choang hoái chi liê Ngửa mặt lên trời thét dài chí lớn quyết liệt
萧瑟秋风换了人间 xiāosè qiūfēng huàn le rénjiān xeo xưa triêu phâng hoan lơ rấn chen Gió thu xào xạc thay đổi nhân gian
昨日三十功名尘与土 zuórì sān shí gōngmíng chén yǔ tǔ chúa rư xan sứ cung mính trấn ủy thủ Hôm qua 30 công danh chỉ như bụi đất
Xem thêm : Bạn trai nữ trợ lý – Nhất Chích Tranh
男儿须读五车书 nánér xū dú wǔ chē shū nán ớ xuy tú ủ trưa su Nam tử hán cần đọc năm xe sách
关关雎鸠在河之洲 guān guān jūjiū zài hé zhī zhōu quan quan chuy chiêu chai hứa chư châu Chim thư cưu cất tiếng kêu quan quan ở trên cồn bên sông
Xem thêm : Từ Vựng Màu Sắc Trong Tiếng Trung: Bảng Màu Và Cách Nói
雁字回时月满西楼 yàn zì huí shí yuè mǎn xī lóu den chư huấy sứ duê mản xi lấu Lúc chim nhạn tự tìm về, trăng ngập bóng lầu tây
这剪不断的理还乱的是离愁 zhè jiǎn bùduàn de lǐ hái luàn de shì líchóu chưa chẻn pu toan tơ lỉ hái loan tơ sư lí trấu Cắt không đứt, lý còn loạn chính là nỗi buồn ly biệt
别是一般滋味在心头 biéshì yībān zīwèi zàixīn tóu pía sư i pan chư uây chai xin thấu Đừng là giống nhau ở tư vị trong lòng
看万山红遍跟着我念字正腔圆 kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng
平上入去谱意气少年 píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián p’ính sang ru truy p’ủ i tri sao nén Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên
秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前 qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ
谁家的诗篇传颂了千年 shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián suấy che tơ sư p’en troán xung lơ tren nén Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm
小海豚小海疼普通话要标准 xiǎo hǎitún xiǎo hǎi téng pǔtōnghuà yào biāozhǔn xẻo hải thuấn xẻo hải thấng p’ủ thung hoa dao peo chuẩn Cá heo nhỏ, tiểu hải đau tiếng phổ thông phải chuẩn
花蝴蝶发福蝶听得我快头昏 huā húdié fāfú dié tīng dé wǒ kuài tóu hūn hoa hú tía pha phú tía thing tứa ủa khoai thấu huân Hoa hồ điệp biến thành điệp, ta nghe thấy đầu sắp choáng váng
大你鱼越龙门 dà nǐ yú yuè lóng mén ta nỉ úy duê lúng mấn Cá lớn vượt long môn
小脑斧会咬人 xiǎonǎo fǔ huì yǎo rén xẻo nảo phủ huây dảo rấn Con hồ nhỏ sẽ cắn người
先生戒尺飞流直下让我 掌心发疼 xiān·sheng jièchǐ fēi liú zhí xià ràng wǒ zhǎngxīn fā téng xen sâng chia trử phây liếu chứ xe rang ủa chảng xin pha thấng Tiên sinh phi thẳng thước xuống làm lòng bàn tay ta phát đau
大奶留为什么没有guo dà nǎi liú wèishén·me méi·yǒu guo ta nải liếu uây sấn mơ mấy dẩu guo Đại Nãi Lưu tại sao không co guo
大机居到底有几只jio dà jī jū dàodǐ yǒu jǐ zhǐ jio ta chi chuy tao tỉ dẩu chỉ chử jio Đại cơ cư rốt cuộc có mấy cái jio
长江是长江黄河不是黄ho chángjiāng shì chángjiāng huánghé bù·shi huáng ho cháng cheng sư cháng cheng hoáng hứa pu sư hoáng ho Trường giang là trường giang, hoàng hà không phải hoàng ho
先生怎么又在发火别再打我 xiān·sheng zěn·me yòu zài fāhuǒ bié zài dǎ wǒ xen sâng chẩn mơ dâu chai pha hủa pía chai tả ủa Tiên sinh tại sao lại nổi giận đừng có lại đánh ta
仰天长啸壮怀激烈 yǎng tiān cháng xiào zhuànghuái jīliè dảng then tráng xeo choang hoái chi liê Ngửa mặt lên trời thét dài chí lớn quyết liệt
萧瑟秋风换了人间 xiāosè qiūfēng huàn le rénjiān xeo xưa triêu phâng hoan lơ rấn chen Gió thu xào xạc thay đổi nhân gian
昨日三十功名尘与土 zuórì sān shí gōngmíng chén yǔ tǔ chúa rư xan sứ cung mính trấn ủy thủ Hôm qua 30 công danh chỉ như bụi đất
Xem thêm : Bạn trai nữ trợ lý – Nhất Chích Tranh
男儿须读五车书 nánér xū dú wǔ chē shū nán ớ xuy tú ủ trưa su Nam tử hán cần đọc năm xe sách
关关雎鸠在河之洲 guān guān jūjiū zài hé zhī zhōu quan quan chuy chiêu chai hứa chư châu Chim thư cưu cất tiếng kêu quan quan ở trên cồn bên sông
Xem thêm : Từ Vựng Màu Sắc Trong Tiếng Trung: Bảng Màu Và Cách Nói
雁字回时月满西楼 yàn zì huí shí yuè mǎn xī lóu den chư huấy sứ duê mản xi lấu Lúc chim nhạn tự tìm về, trăng ngập bóng lầu tây
这剪不断的理还乱的是离愁 zhè jiǎn bùduàn de lǐ hái luàn de shì líchóu chưa chẻn pu toan tơ lỉ hái loan tơ sư lí trấu Cắt không đứt, lý còn loạn chính là nỗi buồn ly biệt
别是一般滋味在心头 biéshì yībān zīwèi zàixīn tóu pía sư i pan chư uây chai xin thấu Đừng là giống nhau ở tư vị trong lòng
看万山红遍跟着我念字正腔圆 kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng
平上入去谱意气少年 píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián p’ính sang ru truy p’ủ i tri sao nén Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên
秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前 qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ
谁家的诗篇传颂了千年 shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián suấy che tơ sư p’en troán xung lơ tren nén Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm
Xem thêm : Từ Vựng Màu Sắc Trong Tiếng Trung: Bảng Màu Và Cách Nói
雁字回时月满西楼 yàn zì huí shí yuè mǎn xī lóu den chư huấy sứ duê mản xi lấu Lúc chim nhạn tự tìm về, trăng ngập bóng lầu tây
为情生者可以死死可以生 wèi qíng shēng zhě kěyǐ sǐ sǐ kěyǐ shēng uây trính sâng chửa khửa ỉ xử xử khửa ỉ sâng Kẻ vì tình sống có thể chết, chết có thể sống
不知所起一往而深 bù zhī suǒ qǐ yī wǎng ér shēn pu chư xủa trỉ i oảng ớ sân Chẳng biết tự bao giờ, ngoảnh mặt tình thâm
看万山红遍跟着我念字正腔圆 kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng
平上入去谱意气少年 píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián p’ính sang ru truy p’ủ i tri sao nén Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên
秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前 qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ
谁家的诗篇传颂了千年 shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián suấy che tơ sư p’en troán xung lơ tren nén Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm
看万山红遍跟着我念字正腔圆 kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng
平上入去谱意气少年 píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián p’ính sang ru truy p’ủ i tri sao nén Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên
秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前 qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ
谁家的诗篇传颂了千年 shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián suấy che tơ sư p’en troán xung lơ tren nén Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm
Nguồn: https://tiengtrungnhuy.edu.vn
Danh mục: Từ Điển