- Nghiên Cứu Lịch Sử
- Trà đạo độc đáo đổ nước lên tượng cậu bé uống trà, khiến cậu ta 'tè dầm'
- Người đàn ông 79 tuổi lâm bệnh nặng bị kết án 5 năm vì đức tin của mình vào Pháp Luân Công
- Bản dịch tiếng Trung Cam kết hợp tác kinh doanh của doanh nghiệp
- Gợi ý cách đặt tên Hán Việt cho con gái ý nghĩa và nhiều phúc khí
1. Ngành nghề được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật Bản Visa đặc định hay “kỹ năng đặc biệt” nguyên gốc tiếng Nhật TokuteiGino (特定技能) là một tư cách lưu trú mới nâng cấp của visa “thực tập sinh kỹ năng”, tư cách mới này cho phép người lao động có thể ở lại Nhật trong thời gian dài hơn (thay vì chỉ có 3 năm đối với tư cách TTS) và có thể bảo lãnh gia đình sang sống cùng trong suốt thời gian lao động (Visa đặc định loại 2). Ở mỗi loại visa kỹ năng đặc định lại chỉ xét duyệt ở 1 ngành nghề cụ thể
Bạn đang xem: Thông tin tuyển dụng xuất khẩu lao động Nhật Bản
Visa đặc định loại 1 (Tokutei Gino 1-特定技能1号)Với visa đặc định số 1 đã có 14 ngành nghề được cấp phép, bao gồm: – Xây dựng(建築業)Có 18 ngành con ①型枠施工、②左官、③コンクリート圧送、④トンネル推進工、 ⑤建設機械施工、⑥土工、⑦屋根ふき、⑧電気通信、⑨鉄筋施工、 ⑩鉄筋継手、⑪内装仕上げ/表装、⑫とび、⑬建築大工、⑭配管、 ⑮建築板金、⑯保温保冷、⑰吹付ウレタン断熱、⑱海洋土木工- Công nghiệp tàu biển(造船・船用工業) – Bảo trì, Sửa chữa ô tô(自動車整備業) – Nghiệp vụ hàng không, sân bay(空港業) – Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業) – Điều dưỡng, hộ lý (介護) – Vệ sinh tòa nhà (ビルクリーニング) – Nông nghiệp(農業) – Ngư Nghiệp(漁業) -Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業) – Dịch vụ ăn uống, nhà hàng(外食業) – Chế tạo vật liệu (素材産業)Có 13 ngành con ①鋳造、②鍛造、③ダイカスト、④機械加工、⑤金属プレス加工、 ⑤工場板金、⑦めっき、⑧アルミニウム陽極酸化処理、⑨仕上げ、 ⑩機械検査、⑪機械保全、⑫塗装、⑬溶接- Gia công cơ khí(産業機械製造業)có 18 ngành con ①鋳造、②鍛造、③ダイカスト、④機械加工、⑤金属プレス加工、 ⑥鉄工、⑦工場板金、⑧めっき、⑨仕上げ、⑩機械検査、⑪機械保全、 ⑫電子機器組立て、⑬電気機器組立て、⑭プリント配線板製造、 ⑮プラスチック成形、⑯塗装、⑰溶接、⑱工業包装- Cơ điện, điện tử(電子・電気機器関連産業) có 13 ngành con như sau ①機械加工 ②金属プレス加工 ③工場板金 ④めっき ⑤仕上げ ⑥機械保全 ⑦電子機器組立て ⑧電気機器組立て ⑨プリント配線板製造 ⑩プラスチック成形 ⑪塗装 ⑫溶接 ⑬工業包装Các ngành nghề được phép tiếp nhận lao động theo visa 特定技能 lần này không được quy định trong Luật Xuất Nhập Cảnh mà quy định tại Pháp Lệnh của Bộ Pháp Vụ. Chính vì vậy, mà sau này, nếu có thêm các ngành nghề khác ngoài các ngành nghề đã được đề cập tới ở trên được công nhận cũng đang ở trong tình trạng thiếu lao động trầm trọng, thì rất có thể danh sách các ngành nghề được tiếp nhận lao động dưới visa 特定技能 sẽ được mở rộng- bổ sung thêm dễ dàng hơn vì chỉ cần bổ sung qua Pháp Lệnh chứ ko phải sửa Luật như trước nữa.
Xem ngay: Nhật Bản chính thức hoàn thiện 2 visa mới dành cho TTS chương trình XKLĐ NhậtVisa đặc định loại 2 (Tokutei Gino 2-特定技能2号)
Visa đặc định loại 2 mới chỉ giới hạn ở 2 ngành nghề: – Xây dựng(建築業) – Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業) Hiện tại, chỉ có 2 ngành nghề được phép tiếp nhận lao động nước ngoài theo visa 特定技能 loại 2 là Xây dựng (建設業) và Đóng tàu (造船・舶用工業) . Do đó, những lao động thuộc 12 ngành còn lại sau khi kết thúc visa đặc định số 1 sẽ phải về nước chứ không tiếp tục được ở lại Nhật nữa.2. Điều kiện để được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật BảnĐể được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật Bản bạn cần đạt được một trong hai điều kiện sau:
- Vượt qua bài kiểm tra đánh giá kỹ năng
- Hoàn thành thực tập kỹ năng số 2 (技能実習2号)
Bài kiểm tra này gồm kiểm tra tiếng và tay nghề trong đó– Kiểm tra kỹ năng nghềĐể đạt được tiêu chuẩn về kỹ năng của tư cách “Kỹ năng đặc định số 1”, yêu cầu bạn có kinh nghiệm đủ để thực hiện một công việc nào đó ngay lập tức trong một lĩnh vực tiếp nhận mà không cần qua đào tạo, huấn luyện lâu dài. Ở mỗi ngành nghề, phía chính phủ Nhật có các bài thi phù hợp với ngành nghề đó. Địa điểm tổ chức: Nhật Bản và 9 nước ngoài Nhật Bản là Việt Nam, Philippines, Campuchia, Trung Quốc, Indonesia, Thái Lan, Myanmar, Nepal, Mông Cổ.
>>> Thông tin chi tiết về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định Nhật Bản– Năng lực tiếng Nhật Tiếng Nhật yêu cầu trình độ giao tiếp thường ngày hoặc không gây trở ngại trong cuộc sống thường ngày. Tiêu chuẩn đánh giá sẽ dựa vào 1 trong 2 kì thi tiếng Nhật là:
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT: đạt cấp độ N4
- Kỳ thi tiếng Nhật Foundation: cấp độ A2
Hoàn thành chương trình thực tập kỹ năng số 2: Chương trình thực tập kỹ năng số 2 chính là chương trình XKLĐ Nhật Bản. Tất cả các bạn thực tập sinh sau khi hoàn thành 3 năm thực tập tại Nhật Bản có thể tham gia chương trình kỹ năng đặc định. Đây cũng là một tin vui đối với các bạn thực tập sinh muốn quay lại Nhật làm việc.
Đọc thêm bài viết: Điều kiện, tiêu chuẩn để lấy tư cách visa kỹ năng đặc định mới năm 2022
3. Lợi ích khi tham gia chương trình visa đặc định Nhật Bản– Thơì gian làm việc tại Nhật 5 năm – Được bảo lãnh người thân và định cư lâu dài tại Nhật Bản nếu thi đỗ kỳ thi lên TOKUTEI 2 – Được hưởng đầy đủ các quyền lợi và chế độ bảo hiểm – Được hỗ trợ chi phí gồm: Tiền đi lại, ăn ở… – Được tăng ca, phụ cấp, tăng lương và thưởng theo định kỳ- Có thể thay đổi công ty trong cùng một lĩnh vực.- Công việc lao động phổ thông phù hợp với hầu hết người lao động Việt Nam- Mức lương sẽ tương đương với người Nhật ở cùng một mức khởi điểm và có thể được tăng lương theo năm.- KHÔNG cần phải thông qua công ty phái cử và nghiệp đoàn Nhật Bản như hình thức Thực tập sinhĐọc ngay bài viết: Sự khác nhau giữa visa kỹ năng đặc định và visa thực tập sinh Nhật Bản
4. Ngành nghề visa kỹ năng đặc định chuyển từ tts mà không phải thi
14 ngành nghề visa kỹ năng đặc định tokutei ginou chuyển được từ Tts số 2, 3(技能実習 2号、3号)lên Kỹ năng đặc định số 1(特定技能 1号)mà không phải thi kỹ năng nghề cũng như tiếng nhật, bắt buộc bạn phải đi đơn hàng Kỹ năng đặc định cùng ngành nghề như trước kia bạn đi Thực tập sinh được ghi trong bảng này. Để tra cho chính xác bản thân mình đã tác nghiệp nghề gì, bạn cần nhìn vào giấy chứng nhận hoành thành hoặc các giấy tờ liên quan như giấy chứng nhận thi chuyển giai đoạn.
Trường hợp ngành nghề trước đó của bạn không tương thích với bất kỳ ngành nào của chương trình kỹ năng đặc định, TTS buộc phải tham gia kỳ thi kỹ năng .
- Nhóm ngành nông nghiệp
Tên nhóm nghề tu nghiệp
Tên công việc/ nghiệp vụ
Nhóm nghề kỹ năng đặc định
耕種農業
施設園芸
Nông nghiệp
畑作・野菜
果樹
畜産農業
養豚
Nông nghiệp
養鶏
酪農
- Nhóm ngành ngư nghiệp
Tên nhóm nghề tu nghiệp
Tên công việc/ nghiệp vụ
Nhóm nghề kỹ năng đặc định
漁船漁業
かつお一本釣り漁業
Ngư nghiệp
延縄漁業
いか釣り漁業
まき網漁業
ひき網漁業
刺し網漁業
定置網漁業
かに・えびかご漁業
養殖業
ほたてがい・まがき養殖
Ngư nghiệp
- Nhóm ngành xây dựng
Tên nhóm nghề tu nghiệp
Tên công việc/ nghiệp vụ
Nhóm nghề kỹ năng đặc định
さく井
パーカッション式さく井工事
ロータリー式さく井工事
建築板金
ダクト板金
内外装板金
冷凍空気調和機器施工
冷凍空気調和機器施工
建具製作
木製建具手加工
建築大工
大工工事
型枠施工
型枠工事
Xây dựng (lắp cốp pha panen)
鉄筋施工
鉄筋組立て
Xây dựng (xây lắp cốt thép)
と び
と び
石材施工
石材加工
石張り
タイル張り
タイル張り
かわらぶき
かわらぶき
Xây dựng (lợp ngói)
左官
左官
Xây dựng (trát vữa)
配管
建築配管
プラント配管
熱絶縁施工
保温保冷工事
内装仕上げ施工
プラチック系床仕上げ工事
Xem thêm : Nguvandhag
Xây dựng (hoàn thiện nội thất)
カーペット系床上げ工事
鋼製下地工事
ボード仕上げ工事
カーテン工事
サッシ施工
ビル用サッシ施工
防水施工
シーリング防水工事
コンクリート圧送施工
コンクリート圧送工事
Xây dựng (đổ bê tông bằng áp lực)
ウエルポイント施工
ウエルポイント工事
表装
壁装
Xây dựng (dán giấy tường,trần)
建設機械施工
押土・整地
Xây dựng (xây dựng sử dụng các thiết bị máy móc)
積込み
掘削
締固め
築炉
築炉
- Chế biến thực phẩm
Tên nhóm nghề tu nghiệp
Tên công việc/ nghiệp vụ
Nhóm nghề kỹ năng đặc định
缶詰巻締
缶詰巻締
Tất cả các công việc liên quan tới chế biến thực phẩm
食鳥処理加工業
食鳥処理加工
加熱性水産加工 食品製造業
節類製造
加熱乾製品製造
調味加工品製造
くん製品製造
非加熱性水産加工 食品製造業
塩蔵品製造
乾製品製造
発酵食品製造
水産練り製品製造
かまぼこ製品製造
牛豚食肉処理加工業
牛豚部分肉製造
ハム・ソーセージ・ベーコン製造
ハム・ソーセージ・ベーコン製造
パン製造
パン製造
そう菜製造業
そう菜加工
農産物漬物製造業
農産物漬物製造
医療・福祉施設給食製造
医療・福祉施設給食製造
Nhà hàng
- Máy móc và các ngành nghề liên quan tới máy
Tên nhóm nghề tu nghiệp
Tên công việc/ nghiệp vụ
Nhóm nghề kỹ năng đặc định
鋳造
鋳鉄鋳物鋳造
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp
非鉄金属鋳物鋳造
鍛造
ハンマ型鍛造
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp
プレス型鍛造
ダイカスト
ホットチャンバダイカスト
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp
コールドチャンバダイカスト
機械加工
普通旋盤
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí Đóng tàu
フライス盤
数値制御旋盤
マシニングセンタ
金属プレス加工
金属プレス
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí
鉄工
構造物鉄工
Chế tạo máy công nghiệp Đóng tàu
工場板金
Xem thêm : Tự điển – Chơn Tịnh Khắc Văn
機械板金
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí
めっき
電気めっき
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí
溶融亜鉛めっき
アルミニウム陽極酸化処理
陽極酸化処理
Ngành luyện kim
仕上げ
治工具仕上げ
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí Đóng tàu
金型仕上げ
機械組立仕上げ
機械検査
機械検査
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp
機械保全
機械系保全
Ngành luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí
電子機器組立て
電子機器組立て
Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí
電気機器組立て
回転電機組立て
Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí Đóng tàu
変圧器組立て
配電盤・制御盤組立て
開閉制御器具組立て
回転電機巻線製作
プリント配線板製造
プリント配線板設計
Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí
プリント配線板製造
- Các nhóm ngành khác
Tên nhóm nghề tu nghiệp
Tên công việc/ nghiệp vụ
Nhóm nghề kỹ năng đặc định
家具製作
家具手加工
印刷
オフセット印刷
製本
製本
プラスチック成形
圧縮成形
Chế tạo máy công nghiệp Điện tử, điện khí
射出成形
インフレーション成形
ブロー成形
強化プラスチック成形
手積み積層成形
塗装
建築塗装
Luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử, điện khí
鋼橋塗装
金属塗装
Luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử, điện khí Đóng tàu
噴霧塗装
溶接
手溶接
Luyện kim Chế tạo máy công nghiệp Điện tử, điện khí Đóng tàu
半自動溶接
工業包装
工業包装
Chế tạo máy công nghiệp Điện tử, điện khí
紙器・段ボール箱製造
印刷箱打抜き
印刷箱製箱
貼箱製造
段ボール箱製造
陶磁器工業製品製造
機械ろくろ成形
圧力鋳込み成形
パッド印刷
自動車整備
自動車整備
Sửa chữa ô-tô
ビルクリーニング
ビルクリーニング
Dọn dẹp văn phòng
介護
介護
Điều dưỡng
リネンサプライ
リネンサプライ仕上げ
Trên đây là câu trả lơì cho câu hỏi ” 14 Ngành nghề được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật Bản”. Thực tế, theo như thông báo của chính phủ Nhật visa này được đưa vào áp dụng từ tháng 4/2019. Tuy nhiên, thời gian đầu áp dụng còn nhiều thay đổi và điều chỉnh từ cả phía Nhật cũng như các quốc gia liên quan. Hiện tại phía Việt Nam cũng chưa chính thức triển khai loại hình visa này. Các bạn quan tâm xin vui lòng theo dõi bài viết của chúng tôi sẽ liên tục update các thông tin mới nhất tại đây nhé. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: https://tiengtrungnhuy.edu.vn
Danh mục: Từ Điển