Theo Youcan – Tính từ trùng điệp là ngữ pháp tiếng trung quan trọng và đặc biệt trong quá trình sử dụng cấu trúc này khi giao tiếp với người bản xứ. Người mới học tiếng Trung thường sẽ dễ nhầm lẫn với dạng tính từ trùng điệp (lặp lại). Chúng ta cùng xem điểm Ngữ pháp này cần chú ý những điểm nào nhé!
1. Tính Từ Trùng Điệp
Các tính từ chỉ tính chất đơn âm tiết đa phần đều có thể trùng điệp, một vài tính từ chỉ trạng thái cũng có thể trùng điệp, nhưng cách trùng điệp sẽ không giống nhau. Hình thức trùng điệp thường có ba dạng:
Bạn đang xem: Tính Từ Trùng Điệp Trong Tiếng Trung
A. Dạng AA
B. Dạng AABB
C. Dạng ABAB
2. Các hình thức trùng điệp
a. Tình từ đơn âm tiết
Dạng AA
大大
dàdà
Lớn
小小
xiǎoxiǎo
Nhỏ
轻轻
qīngqīng
Nhẹ
慢慢
mànman
Chậm
苦苦
kǔkǔ
Đắng
高高
gāogāo
Cao
乖乖
guāiguāi
Ngoan
笨笨
bènbèn
Ngốc
长长
chángcháng
Dài
短短
duǎnduǎn
Ngắn
松松
sōngsōng
Lỏng
紧紧
jǐnjǐn
Chặt
b. Tính từ song âm tiết
Dạng AABB
清清楚楚
qīngqīng chǔchǔ
Rõ ràng
老老实实
lǎolǎo shíshí
Thành thật
明明白白
míngmíng báibái
Rõ ràng; dễ hiểu
干干净净
gāngān jìngjìng
Sạch sẽ
快快乐乐
kuàikuài lèlè
Vui vẻ
整整齐齐
zhěngzhěng qíqí
Ngăn nắp
漂漂亮亮
piàopiào liàngliàng
Xinh đẹp
高高兴兴
gāogāo xìngxìng
Vui mừng
轻轻松松
qīngqīng sōngsōng
Thoải mái
马马虎虎
mǎmahūhū
Qua loa sơ sài
Dạng ABAB
雪白雪白
xuěbái xuěbái
Trắng như tuyết
通红通红
tōnghóng tōnghóng
Đỏ bừng
笔直笔直
bǐzhí bǐzhí
Xem thêm : Tổng hợp 10 bài thơ tiếng Trung theo chủ đề hay, nên đọc!
Thẳng tắp
碧绿碧绿
bìlǜ bìlǜ
Xanh biếc
金黄金黄
jīnhuáng jīnhuáng
Vàng óng
漆黑漆黑
qīhēi qīhēi
Đen kịt
(Đây đều là tính từ chỉ trạng thái)
Đọc thêm: Động Từ Trùng Điệp Trong Tiếng Trung
Dạng trùng điệp A里AB
胡里胡涂
húli hútú
Hồ đồ, mơ hồ
土里土气
tǔlǐ tǔqì
Quê mùa, cục mịch
啰里啰嗦
luōlǐ luōsuo
Lải nha lải nhải
傻里傻气
shǎlǐ shǎqì
Ngốc nghếch
(Số lượng của dạng tính từ trùng điệp này rất ít)
3. Đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa của tính từ trùng điệp
a. Tính từ trùng điệp biểu thị mức độ mạnh nên không thể kết hợp với các phó từ chỉ mức độ
Ví dụ:
– 非常高
Fēicháng gāo
Cao vô cùng
Không thể nói: 非常高高的 (X)
Fēicháng gāogāo de
– 十分漂亮
Shífēn piàoliang
Vô cùng xinh đẹp
Không thể nói: 十分漂漂亮亮的 (X)
Shífēn piàopiào liàngliàng de
– 特别马虎
Tèbié mǎhǔ
Rất sơ sài
Không thể nói: 特别马里马虎的 (X)
Tèbié mǎlǐ mǎhǔ de
– 他把我的房间打扫得干干净净极了。 (X)
Tā bǎ wǒ de fángjiān dǎsǎo de gāngān jìngjìng jí le.
Phải nói: 他把我的房间打扫得干干净净。
Tā bǎ wǒ de fángjiān dǎsǎo de gāngān jìngjìng.
Anh ấy dọn dẹp phòng của tôi rất sạch sẽ.
– 大家一说到她的男朋友,她的脸会羞得很通红通红的。 (X)
Dàjiā yì shuō dào tā de nán péngyǒu, tā de liǎn huì xiū de hěn tōnghóng tōnghóng de.
Phải nói: 大家一说到她的男朋友,她的脸会羞得通红通红的。
Dàjiā yì shuō dào tā de nán péngyǒu, tā de liǎn huì xiū de tōnghóng tōnghóng de.
Mọi người vừa nói đến bạn trai của cô ấy, cô ấy liền mắc cỡ đến đỏ bừng mặt.
– 一听到下课的钟声,同学们都很高高兴兴地走出了教室。 (X)
Yì tīng dào xià kè de zhōngshēng, tóngxuémen dōu hěn gāogāo xìngxìng de zǒuchū le jiàoshì.
Phải nói: 一听到下课的钟声,同学们都高高兴兴地走出了教室。
Yì tīng dào xià kè de zhōngshēng, tóngxuémen dōu gāogāo xìngxìng de zǒuchū le jiàoshì.
Vừa nghe thấy tiếng chuông tan học, các học sinh đều vui mừng đi ra khỏi lớp học.
– 她的眼睛红红的。
Tā de yǎnjīng hónghóng de.
Mắt của cô ấy rất đỏ.
– 我好好儿地玩几天。
Wǒ hǎohǎor de wán jǐ tiān.
Tôi chơi thỏa thích mấy ngày.
– 她把自己的名字写得大大的,唯恐来者看不到。
Tā bǎ zìjǐ de míngzì xiě de dàdà de, wéikǒng láizhě kàn bù dào.
Cô ấy viết tên của mình thật là to, chỉ sợ người đến không nhìn thấy.
– 那个小女孩多可爱,大大的眼睛,小小的嘴唇,长长的头发。
Nàge xiǎo nǚhái duō kě’ài, dàdà de yǎnjing, xiǎoxiǎo de zuǐchún, chángcháng de tóufa.
Đứa bé gái kia dễ thương biết bao, mắt to, môi nhỏ, tóc dài.
– 她留着短短的头发,穿着短短的牛仔裤,斜跨着一个小小的背包,看起来很有精神。
Tā liúzhe duǎnduǎn de tóufa, chuānzhuó duǎnduǎn de niúzǎikù, xié kuà zhe yí ge xiǎoxiǎo de bèibāo, kàn qǐlái hěn yǒu jīngshen.
Cô ấy để mái tóc dài, mặc chiếc quần jean ngắn, đeo chéo một cái balo nhỏ, nhìn rất có sức sống.
Lưu ý: Dạng trùng điệp hậu tố của tính từ cũng không thể mang thêm phó từ chỉ mức độ. Ví dụ:
– 太阳红通通的。
Tàiyáng hóngtōngtōng de.
Mặt trời đỏ rực.
Không thể nói: 太阳很红通通的。(X)
Tàiyáng hěn hóngtōngtōng de.
空荡荡
kōngdàngdàng
Xem thêm : Liêu Ninh: Một giáo viên đối mặt với truy tố sau bốn tháng bị giam giữ
Vắng vẻ
静悄悄
jìngqiāoqiāo
Im lìm
白茫茫
báimángmáng
Trắng xóa
冷冰冰
lěngbīngbīng
Lạnh ngắt
傻乎乎
shǎhūhū
Ngu ngốc
乱糟糟
luànzāozāo
Bừa bộn
黑黝黝
hēiyǒuyǒu
Đen kịt
胖嘟嘟
pàngdūdū
Béo ị
白嫩嫩
báinènnèn
Trắng nõn
孤零零
gūlínglíng
Lẻ loi
慢腾腾
mànténgténg
Chậm chạp
慢吞吞
màntūntūn
Chậm rì
Tham khảo : Phân Biệt Phó Từ 刚 [Gāng] Và 才 [Cái] Trong Tiếng Trung
b. A里AB mang ý căm ghét, khinh thường
Thường trùng điệp với những tính từ mang ý nghĩa xấu
Ví dụ:
傻气 – 傻里傻气
shǎqì – shǎlǐ shǎqì
Ngớ nga ngớ ngẩn
俗气 – 俗里俗气
súqì – súlǐ súqì
Thô tục
古怪 – 古里古怪
gǔguài – gǔlǐ gǔguài
Kỳ quái lập dị
慌张 – 慌里慌张
huāngzhāng – huānglǐ huāngzhāng
Cuống cuồng
妖气 – 妖里妖气
yāoqì – yāolǐ yāoqì
Quỷ qua quỷ quyệt
啰嗦 – 啰里啰嗦
luōsuo – luōlǐ luōsuo
Lải nha lải nhải
糊涂 – 糊里糊涂
hútú – húli hútú
Ngơ ngơ ngác ngác
土气 – 土里土气
tǔqì – tǔlǐ tǔqì
Quê mùa cục mịch
c. Không phải tất cả các tính từ đều có thể trùng điệp
Ví dụ:
整齐 ── 整整齐齐
zhěngqí ── zhěngzhěng qíqí
Gọn gàng
漂亮 ── 漂漂亮亮
piàoliang ── piàopiào liàngliàng
Xinh đẹp
整洁 ── 整整洁洁
zhěngjié ── zhěngzhěng jiéjié (X)
Sạch sẽ
美丽 ── 美美丽丽
měilì ── měiměi lìlì (X)
Xinh đẹp
– 她每天打扮得漂漂亮亮。
Tā měitiān dǎbàn de piàopiào liàngliàng.
Mỗi ngày cô ấy trang điểm rất xinh đẹp.
Không thể nói: 她每天打扮得美美丽丽。(X)
Tā měitiān dǎbàn de měiměi lìlì.
Các bạn đã nắm được điểm Ngữ pháp Tính Từ Trùng Điệp này chưa? Hãy cố gắng luyện tập nhiều để làm quen nhé, chúc các bạn học tập vui vẻ!
Nguồn: https://tiengtrungnhuy.edu.vn
Danh mục: Từ Điển