TiengTrungNhuY

TiengTrungNhuY

728x90-ads

  • Home
  • Blog
  • Chuyện Lạ
  • Công Nghệ
  • Giáo Dục
  • Đời Sống
  • Gia Đình
  • Làm Đẹp
  • Phong Thuỷ
  • Tips
  • Từ Điển
You are here: Home / Blog / Bộ thủ tiếng Trung là gì? 214 bộ thủ tiếng Trung chi tiết

Bộ thủ tiếng Trung là gì? 214 bộ thủ tiếng Trung chi tiết

Tháng Mười Một 6, 2023 Tháng Mười Một 6, 2023 Vũ Hồng Anh

Video các bộ thủ cơ bản trong tiếng trung

Đối với những người học và nghiên cứu về ngôn ngữ Trung Quốc, các bộ thủ sẽ hỗ trợ rất nhiều trong quá trình trau dồi kiến thức cũng như ghi nhớ từ vựng. Trong bài viết này, Prep sẽ bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ tiếng Trung và ý nghĩa chi tiết của từng bộ thủ.

Có thể bạn quan tâm
  • 1 số câu tiếng Trung hài hước nhất định phải bỏ túi
  • Top 11 app học tiếng Trung hay dành cho người mới bắt đầu
  • Những chuyện vui vẻ may mắn trong tiếng Trung
  • Hướng Dẫn Phiên Âm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất
  • Họ Lục Việt Nam ❤️️Lịch Sử, Nguồn Gốc, Gia Phả Họ Lục
214 bộ thủ tiếng Trung
214 bộ thủ tiếng Trung

I. Bộ thủ là gì?

Bộ thủ tiếng Trung – 部首 /Bù shǒu/ là phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán có thể được cấu tạo bởi một hoặc nhiều bộ thủ ghép lại. Hiểu đơn giản hơn, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận tạo thành, mỗi bộ phận đó chính là bộ thủ.Trong nhiều chữ Hán, từ 214 bộ thủ, ta có thể suy đoán được sơ lược về ý nghĩa của từ và cả cách đọc chữ đó. Vì vậy, việc học bộ thủ cực kỳ quan trọng đối với người học luyện thi tiếng Trung.

Bạn đang xem: Bộ thủ tiếng Trung là gì? 214 bộ thủ tiếng Trung chi tiết

214 bộ thủ tiếng Trung
214 bộ thủ tiếng Trung

Theo Wikipedia, phép dùng bộ thủ xuất hiện từ thời nhà Hán trong bộ sách Thuyết văn giải tự (説文解字) của tác giả Hứa Thuận. Bộ sách này hoàn tất vào năm 121 đã liệt kê hơn 9000 chữ Hán và sắp xếp chúng thành 540 nhóm khác nhau, tức là 540 bộ thủ nguyên thủy.

Các học giả sau này đã căn cứ vào 540 bộ thủ mà sàng lọc dần. Phải đến thời nhà Minh, tác giả Mai Ưng Tộ đã sàng lọc chỉ còn 214 bộ thủ vào cuốn Từ vựng (字彙). Và con số 214 bộ thủ này đã được giữ cho đến ngày nay.

II. Ý nghĩa và chức năng của các bộ thủ tiếng Trung

1. Ý nghĩa của bộ thủ tiếng Trung

214 bộ thủ tiếng Trung mang lại rất nhiều lợi ích cho việc cho việc học Hán ngữ, cụ thể:

    • Dễ dàng tra cứu chữ Hán: Thông qua bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu được ý nghĩa của chữ Hán. Ví dụ: với các từ như 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 她 (cô gái) đều có chung bộ nữ 女 /nǚ/. Do đó, ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ.
    • Dễ dàng ghi nhớ cách viết: Các bộ thủ trong tiếng Trung giúp người học dễ dàng ghi nhớ cách viết sao cho chữ viết chuẩn, đẹp và đủ nét. Bên cạnh đó, thông qua bộ thủ, người học dễ dàng đoán được ý nghĩa của một chữ Hán dựa vào ý nghĩa của các bộ thủ cấu thành. Ví dụ từ bộ mộc 木/mù/ (chỉ có một cái cây) ➡ 林/lín/: rừng (hai cái cây chụm lại tạo thành rừng cây) ➡ 森/sēn/: rừng rậm (3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm.)
    • Dễ dàng đoán được cách phát âm chữ Hán: Dựa trên cách đọc của bộ thủ cấu thành, bạn có thể đoán được cách phát âm của một chữ Hán. Ví dụ: Với bộ thanh 青/qīng/ thì các từ liên quan đến bộ thủ này chắc chắn sẽ có cách phát âm là “qing” với thanh điệu khác nhau như: 请/qǐng/: mời, 清/qīng/: trong suốt, 情/qíng/: tình cảm, 晴/qíng/: nắng.

2. Chức năng của bộ thủ tiếng Trung

214 bộ thủ chữ Hán có chức năng dễ nhận diệt nhất đó là giúp phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào các bộ thủ tiếng Trung, việc biên soạn từ điển cũng sẽ có quy củ hơn. 214 bộ thủ còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng giúp người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:

    • Chữ 看 (Khán): nghĩa là nhìn, có 手 (thủ) bên trên và 目 (mục) bên dưới, biểu thị hình ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu thị đó là “nhìn”.
    • Chữ 柏 (Bách): tên một loại cây gỗ như bách tán, có bộ 木 (mộc) bên trái và chữ 白 (bạch) bên phải, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.

Ngoài ra, 214 bộ thủ còn được dùng để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm của người Việt.

III. Thứ tự và vị trí của các bộ thủ

Thứ tự của 214 bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Bộ thủ đơn giản nhất chỉ có một nét, còn bộ thủ phức tạp nhất sẽ có 17 nét. Vị trí của bộ thủ không cố định mà tùy vào mỗi chữ có thể ở trên, dưới, bên trái hay phải của chữ, cụ thể:

Vị trí 214 bộ thủ

Bộ thủ

Bên trái

Chữ 略 (Lược) gồm 2 bộ thủ:

  • 田 (Điền)
  • 各 (Các).

Trong đó: Bộ 田 (Điền) nằm bên trái bộ 各 (Các).

Bên phải

Chữ 期 (Kỳ) gồm 2 bộ thủ:

  • 月 (Nguyệt)
  • 其 (Kỳ)

Trong đó: Bộ 其 (Kỳ) nằm bên phải bộ 月 (Nguyệt).

Bên trên

  • 苑 (Uyển) gồm 2 bộ là bộ 艸 (Thảo) và 夗 (Uyển). Trong đó bộ 艸 (Thảo) nằm bên trên bộ 夗 (Uyển).
  • 男 (Nam) gồm 2 bộ là bộ 田 (Điền) và bộ 力 (Lực). Trong đó bộ 田 nằm bên trên bộ 力 (Lực).

Bên dưới

Chữ 志 (Chí) gồm 2 bộ thủ:

  • 心 (Tâm)
  • 士 (Sĩ)

Trong đó: bộ 心 (Tâm) nằm bên dưới bộ 士 (Sĩ).

Trên và dưới

Chữ 亘 (Tuyên) gồm 2 bộ là:

  • 二 (Nhị)
  • 日 (Nhật)

Trong đó, bộ 二 (Nhị) nằm ở vị trí trên và dưới của bộ 日 (Nhật).

Giữa

Chữ 昼 (Trú) gồm có 3 bộ:

  • 日 (Nhật)
  • 尺 (Xích) ở trên
  • 一 (Nhất) ở dưới

Trong đó, bộ 尺 (Xích) ở trên ở giữa hai bộ 日 (Nhật) và bộ 一 (Nhất) ở dưới.

Góc trên bên trái

Chữ 房 (Phòng) gồm có 2 bộ thủ:

  • 戸 (Hộ)
  • 方 (Phương)

Trong đó bộ 戸 (Hộ) nằm ở góc trên bên trái bộ 方 (Phương).

Góc trên bên phải

Chữ 式 (Thức) gồm có 2 bộ thủ:

  • 弋 (Dặc)
  • 工 (Công)

Trong đó, bộ 弋 (Dặc) nằm ở góc trên bên phải bộ 工 (Công).

Góc dưới bên trái

Chữ 起 (Khởi) gồm có 2 bộ thủ:

  • 走 (Tẩu)
  • 己 (kỷ)

Trong đó bộ 走 (Tẩu) nằm ở góc dưới bên trái bộ 己 (kỷ).

Đóng khung

Chữ 国 (Quốc) gồm có 2 bộ thủ:

  • 囗 (Vi)
  • 玉 (Ngọc)

Trong đó bộ 囗 (Vi) đóng khung bộ 玉 (Ngọc).

Khung mở bên dưới

Chữ 間 (Gian) gồm 2 bộ thủ:

  • 門 (Môn)
  • 日 (Nhật)

Trong đó bộ 日 (Nhật) nằm ở khung mở bên dưới bộ 門 (Môn).

Khung mở bên trên

Chữ 凷 (Khối) gồm có 2 bộ thủ:

  • 凵 (Khảm)
  • 土 (Thổ)

Trong đó bộ 土 (Thổ) nằm ở khung mở bên trên của bộ 凵 (Khảm).

Khung mở bên phải

Chữ 医 (Y) gồm có 2 bộ thủ:

  • 匚 (Phương)
  • 矢 (Thỉ)

Trong đó, bộ 矢 (Thỉ) nằm ở vị trí khung mở bên phải của bộ 匚 (Phương).

Trái và phải

Chữ 街 (Nhai) gồm có 2 bộ thủ:

  • 行 (Hàng/Hành)
  • 圭 (Khuê)

Trong đó, bộ 行 (Hàng/Hành) được tách ra nằm ở phía bên trái và bên phải của bộ 圭 (Khuê).

Đan xen

Chữ 坐 (tọa) gồm hai bộ thủ:

  • 人 (nhân)
  • 土 (thổ)

Trong đó, bộ 人 (nhân đan xen cả hai bên của bộ 土 (thổ).

噩 (ngạc) gồm có hai bộ thủ:

  • bốn 口 (khẩu)
  • 王 (vương)

Trong đó, bộ bốn 口 (khẩu) đan xen ở 4 vị trí của bộ 王 (vương).

IV. Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng Trung và cách viết

1. Bộ thủ 1 nét

STT

214 Bộ thủ /Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

1

一

yī

Nhất: Số một, thứ nhất

2

丨

gǔn

Cổn: Nét sổ

3

丶

zhǔ

Chủ: Nét chấm

4

丿

piě

Phiệt: Nét phẩy

5

乙

yǐ

Ất: Ất, vị trí thứ 2 trong thiên can

6

亅

jué

Quyết: Cái móc, nét sổ móc

2. Bộ thủ 2 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

7

二

èr

Nhị: Số hai

8

亠

tóu

Đầu: Đầu

9

人 (亻)

rén

Nhân: Người

10

儿

ér

Nhi: Trẻ con

11

入

rù

Nhập: Vào, thâm nhập

12

八

bā

Bát: Số tám

13

冂

jiōng

Quynh: Vùng biên giới, hoang địa

14

冖

mì

Mịch: Khăn quàng

15

冫

bīng

Băng: Băng, nước đá

16

几

jǐ

Kỷ: Ghế dựa

17

凵

kǎn

Khảm: Há miệng

18

刀 (刂)

dāo

Đao: Con dao, cây đao

19

力

lì

Lực: Sức mạnh

20

勹

bāo

Bao: Bao bọc

21

匕

bǐ

Chủy: Cái thìa

22

匚

fāng

Phương: Tủ đựng hình vuông

23

匸

xì

Hễ: Che đậy, giấu diếm

24

十

shí

Thập: Số mười

25

卜

bǔ

Bốc: Xem bói

26

卩

jié

Tiết: Đốt tre

27

厂

chǎng

Hán: Sườn núi, vách đá

28

厶

sī

Khư, tư: Riêng tư

29

又

yòu

Hựu: Lại, một lần nữa

3. Bộ thủ 3 nét

STT

214 Bộ thủ/ Pinyin

Tên bộ & Nghĩa

Ảnh động

30

口

kǒu

Khẩu: Cái Miệng

31

囗

wéi

Vi: Vây quanh

32

土

tǔ

Thổ: Đất

33

士

shì

Sĩ: Kẻ sĩ

34

夂

zhǐ

Truy: Đến từ phía sau

35

夊

sūi

Tuy: Đi chậm

36

夕

xì

Tịch: Đêm tối

37

大

dà

Đại: To lớn

38

女

nǚ

Nữ: Nữ giới

39

子

zǐ

Tử: Con

40

宀

mián

Miên: Mái nhà

41

寸

cùn

Thốn: “Tấc”

(Đo chiều dài)

42

小

xiǎo

Tiểu: Nhỏ bé

43

尢

yóu

Uông: Yếu đuối

44

尸

shī

Thi: Xác chết

45

屮

cǎo

Triệt: Mầm non

46

山

shān

Sơn: Núi

47

巛

chuān

Xuyên: Sông

48

工

gōng

Công: Công việc, người thợ

49

己

jǐ

Kỷ: Bản thân

50

巾

jīn

Cân: Cái khăn

51

干

gān

Can: Làm, can dự

52

幺

yāo

Yêu: Nhỏ nhắn

53

广

guǎng

Nghiễm: Mái nhà

54

廴

yǐn

Dẫn: Bước dài

55

廾

gǒng

Củng: Chắp tay

56

弋

yì

Dặc: Bắn, chiếm lấy

57

弓

gōng

Cung: Cái cung

58

彐

jì

Ký: Đầu con nhím

59

彡

shān

Sam: Lông, tóc dài

60

彳

chì

Xích: Bước chân trái

4. Bộ thủ 4 nét

STT

214 bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

61

心(忄)

xīn

Tâm: Trái tim, tâm trí

62

戈

gē

Qua: Cây qua (một loại binh khí dài)

63

戶

hù

Hộ: Cửa một cánh

64

手 (扌)

shǒu

Thủ: Tay

65

支

zhī

Chi: Cành cây

66

攴 (攵)

pù

Phộc: Đánh khẽ

67

文

wén

Văn: Văn chương

68

斗

dōu

Đấu: Cái đấu để dong

69

斤

jīn

Cân: Cái rìu

70

方

fāng

Phương: Hình vuông

71

无

wú

Vô: Không

72

日

rì

Nhật: Ngày, mặt trời

73

曰

yuē

Viết: Nói

74

月

yuè

Nguyệt: Tháng, mặt trăng

75

木

mù

Mộc: Gỗ, cây

76

欠

qiàn

Khiếm: Khiếm khuyết

77

止

zhǐ

Chỉ: Dừng lại

78

歹

dǎi

Đãi: Xấu xa

79

殳

shū

thù/Cái gậy, binh khí dài

80

毋

wú

Vô: Chớ, đừng

81

比

bǐ

Tỉ: So sánh

82

毛

máo

Mao: Lông

83

氏

shì

Thị: Họ

84

气

qì

Khí: Hơi nước, hơi thở

85

水(氵)

shǔi

Nước: Nước

86

火(灬)

huǒ

Hỏa: Lửa

87

爪

zhǎo

Trảo: Móng vuốt

88

父

fù

Phụ: Cha

89

爻

yáo

Hào: Hào âm, hào dương

90

爿

qiáng

Tường: Mảnh gỗ, cái giường

91

片

piàn

Phiến: Mảnh, tấm, miếng

92

牙

yá

Nha: Răng

93

牛( 牜)

níu

Ngưu: Trâu, bò

94

犬(犭)

quǎn

Khuyển: Con chó

5. Bộ thủ 5 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

95

玄

xuán

Huyền: Huyền bí

96

玉

yù

Ngọc: Đá quý, ngọc

97

瓜

guā

Qua: Quả dưa

98

瓦

wǎ

Ngõa: Ngói

99

甘

gān

Cam: Ngọt

100

生

shēng

Sinh: Sinh đẻ, sinh sống

101

用

yòng

Dụng: Dùng

102

田

tián

Điền: Ruộng

103

疋(匹)

pǐ

Thất: Đơn vị đo chiều dài

104

疒

nǐ

Nạch: Bệnh tật

105

癶

bǒ

Bát: Gạt ngược lại, trở lại

106

白

bái

Bạch: Màu trắng

107

皮

pí

Bì: Da

108

皿

mǐn

Mãnh: Bát đĩa

109

目

mù

Mục: Mắt

110

矛

máo

Mâu: Cây giáo

111

矢

shǐ

Thỉ: Mũi tên

112

石

shí

Thạch: Đá

113

示(礻)

shì

thị (kỳ): Chỉ thị

114

禸

róu

Nhựu: Vết chân

115

禾

hé

Hòa: Cây lúa

116

穴

xué

Huyệt: Hang lỗ

117

立

lì

Lập: Đứng, thành lập

6. Bộ thủ 6 nét

STT

214 Bộ thủ/ Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

118

竹’

zhú

Trúc: Tre, trúc

119

米

mǐ

Mễ: Gạo

120

糸(糹-纟)

mì

Mịch: Sợi tơ nhỏ

121

缶

fǒu

Phẫu: Đồ sành

122

网(罒- 罓)

wǎng

Võng: Cái lưới

123

羊

yáng

Dương: Con dê

124

羽

yǚ

Vũ: Lông vũ

125

老

lǎo

Lão: Già

126

而

ér

Nhi: Mà, và

127

耒

lěi

Lỗi: Cái cày

128

耳

ěr

Nhĩ: tai, lỗ tai

129

聿

yù

Duật: Cây bút

130

肉

ròu

Nhục: Thịt

131

臣

chén

Thần: Bầy tôi

132

自

zì

Tự: Bản thân

133

至

zhì

Chí: Đến

134

臼

jiù

Cữu: Cái cối

135

舌

shé

Thiệt: Cái lưỡi

136

舛

chuǎn

Suyễn: Sai lầm

137

舟

zhōu

Chu: Cái thuyền

138

艮

gèn

Cấn: Quẻ Cấn

139

色

sè

Sắc: Màu, nữ sắc, dáng vẻ

140

艸(艹)

cǎo

Thảo: Cỏ

141

虍

hū

Hổ: Vằn vện

142

虫

chóng

Trùng: Sâu bọ

143

血

xuè

Huyết: Máu

144

行

xíng

Hành: Đi, thi hành

145

衣(衤)

yī

Y: Áo

146

襾

yà

Á: Che đậy, úp lên

7. Bộ thủ 7 nét

STT

214 bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

147

見( 见)

jiàn

Kiến: Trông thấy

148

角

jué

Giác: Góc, sừng thú

149

言(讠)

yán

Ngôn: Nói

150

谷

gǔ

Cốc: Hang

151

豆

dòu

Đậu: Hạt đậu

152

豕

shǐ

Thỉ: Con heo, con lợn

153

豸

zhì

Trãi: Loài sâu không chân

154

貝(贝)

bèi

Bối: Vật báu

155

赤

chì

Xích: Màu đỏ

156

走

zǒu

Tẩu: Đi,chạy

157

足

zú

Thất: Chân, đầy đủ

158

身

shēn

Thân: Thân thể

159

車(车)

chē

Xa: Chiếc xe

160

辛

xīn

Tân: Vất vả, cay đắng

161

辰

chén

Thần: Thìn (chi thứ 5 trong 12 chi)

162

辵(辶 )

chuò

Sước: Bước đi

163

邑(阝)

yì

Ấp: Vùng đất

164

酉

yǒu

Dậu: Gà

165

釆

biàn

Biện: Phân biệt

166

里

lǐ

Lí: Dặm, làng

8. Bộ thủ 8 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

167

金

jīn

Kim: Kim loại, vàng

168

長(镸- 长)

cháng

Trường: Dài

169

門(门)

mén

Môn: Cửa

170

阜(阝)

fù

Phụ: Đống đất, gò đất

171

隶

dài

Đãi: Kịp, đến kịp

172

隹

zhuī

Chuy, truy: Chim đuôi ngắn

173

雨

yǚ

Vũ: Mưa

174

青(靑)

qīng

Thanh: Màu xanh

175

非

fēi

Phi: Không

9. Bộ thủ 9 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

176

面( 靣)

miàn

Diện: Mặt

177

革

gé

Cách: Cải cách

178

韋(韦)

wéi

Vĩ: Da thuộc

179

韭

jiǔ

Phỉ: Rau hẹ

180

音

yīn

Âm: Âm thanh

181

頁(页)

yè

Hiệt: Trang giấy

182

風(凬-风)

fēng

Phong: Gió

183

飛(飞)

fēi

Phi: Bay

184

食( 飠-饣)

shí

Thực: Ăn

185

首

shǒu

Thủ: Đầu

186

香

xiāng

Hương: Mùi hương

10. Bộ thủ 10 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

187

馬( 马)

mǎ

Mã: Con ngựa

188

骫

gǔ

Cốt: Xương

189

高

gāo

Cao: Cao

190

髟

biāo

Bưu, tiêu: Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà

191

鬥

dòu

Đấu: Chiến đấu

192

鬯

chàng

Xưởng: Rượu nếp, bao đựng cung

193

鬲

gé

Cách: Cái đỉnh

194

鬼

gǔi

Quỷ: Con quỷ

11. Bộ thủ 11 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

195

魚( 鱼)

yú

Ngư: Con cá

196

鳥(鸟)

niǎo

Điểu: Con chim

197

鹵

lǔ

Lỗ: Đất mặn

198

鹿

lù

Lộc: Con huơu

199

麥(麦)

mò

Mạch: Lúa mạch

200

麻

má

Ma: Cây gai

12. Bộ thủ 12 nét

STT

214 Bộ thủ/pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

201

黃

huáng

Hoàng: Màu vàng

202

黍

shǔ

Thử: Lúa nếp

203

黑

hēi

Hắc: Màu đen

204

黹

zhǐ

Chỉ: May áo

13. Bộ thủ 13 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

205

黽

mǐn

Mãnh: Con ếch

206

鼎

dǐng

Đỉnh: Cái đỉnh

207

鼓

gǔ

Cổ: Cái trống

208

鼠

shǔ

Thử: Con chuột

14. Bộ thủ 14 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

209

鼻

bí

Tỵ: Cái mũi

210

齊(斉-齐)

qí

Tề: Ngang bằng

15. Bộ thủ 15 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

211

齒(歯 -齿)

chǐ

Xỉ: Răng

16. Bộ thủ 16 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

212

龍(龙)

lóng

Long: Con rồng

213

龜(亀-龟)

guī

Quy: Con rùa

17. Bộ thủ 17 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

214

龠

yuè

Dược: Sáo 3 lỗ

Tải file 214 bộ thủ tại đây:

DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG PDF

DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG BẰNG HÌNH ẢNH PDF

V. Bật mí 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung

Việc học 214 bộ thủ tiếng Hán sẽ bạn có khả năng sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc một cách thành thạo. Tuy nhiên, với những người chỉ có nhu cầu học tiếng Trung nền tảng, sơ cấp thì có thể học 50 bộ thủ thường dùng dưới bảng sau:

STT

Bộ thủ/Phiên âm

Hán việt

Ví dụ

1

人(亻)/rén

Nhân

他: Anh ấy

2

刀(刂)/dāo

Đao

忍: Nhẫn nhịn

3

力/lì

Lực

力量: Sức mạnh

4

口/kǒu

Khẩu

叫: Gọi

5

囗/wéi

Vi

周围: Chu vi

6

土/tǔ

Thổ

坐: Ngồi

7

大/dà

Đại

达: Đạt

8

女/nǚ

Nữ

妈: Mẹ

9

宀/mián

Miên

家: Nhà

10

山/shān

Sơn

山: Núi

11

广/guǎng

Quảng

广: Rộng

12

心 (忄)/xīn

Tâm

愿: Nguyện

13

彳/chì

Xích

行: Thực hiện, làm

14

日/rì

Nhật

晴: Nắng

15

手 (扌)/shǒu

Thủ

指: Chỉ

16

木/mù

Mộc

杯: Cốc, ly

17

水 (氵)/shǔi

Thủy (chấm thủy)

海: Biển

18

火(灬)/huǒ

Hòa

燃: Cháy

19

牛( 牜)/níu

Ngưu

牛: Con bò

20

冫/bīng

Băng

冰: Băng

21

勹/bāo

Bao

包: Ôm

22

犬 (犭)/quản

Khuyển

狗: Chó

23

玉/yù

Ngọc

国: Đất nước

24

田/tián

Điền

男: Nam

25

又/yòu

Hựu

又: Lại (lần nữa)

26

目/mù

Mục

看: Nhìn, xem

27

石/shí

Thạch

碎: Vỡ

28

十/Shí

Thập

十三: Mười ba

29

竹/zhú

Trúc

第: Thứ (số thứ tự)

30

米/mǐ

Mễ

数: Số

31

糸 (糹-纟)/mì

Mịch

系统: Hệ thống

32

肉/ròu

Nhục

肉: Thịt

33

艸 (艹)/cǎo

Thảo

花: Hoa

34

虫/chóng

Trùng

昆虫: Côn trùng

35

衣 (衤)/yī

Y

衬衫: Áo somi

36

言 (讠)/yán

Ngôn

语言: Ngôn ngữ

37

贝/bèi

Bối

宝贝: Bảo bối

38

足/zú

Túc

足球: Bóng đá

39

车/chē

Xa

汽车: Xe hơi

40

立/lì

Lập

位: Vị (ngài)

41

入/rù

vào

进入: Đi vào

42

金(钅)/jīn

Kim

钱: Tiền

43

门/mén

Môn

们: Chúng (chỉ người)

44

几/jī

Kỉ

机会: Cơ hội

45

雨/yǔ

Vũ

雪: Tuyết

46

小/xiǎo

Tiểu

秒: Giây

47

文/wén

Văn

纹: (hoa) văn

48

马/mǎ

Mã

斑马: Ngựa vằn

49

鱼/yú

Ngư

海鲜: Hải sản

50

鸟/niǎo

Điểu

鸡: Con chim

VI. Hướng dẫn cách học 214 bộ thủ nhanh thuộc nhớ lâu

Có rất nhiều phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung đơn giản hiệu quả, giúp ghi nhớ lâu. Sau đây, Prep sẽ bật mí những cách học các bộ thủ trong tiếng Trung phù hợp nhất bạn có thể tham khảo!

1. Luyện viết chữ Hán hằng ngày

Trong tiếng Trung có khoảng hơn 50 nghìn từ. Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải biết tất cả bởi vì ngay cả những người bản địa Trung Quốc cũng không thể biết hết được. Rất nhiều từ lặp lại ở tiếng Trung. Như vậy, chỉ cần nhớ khoảng 500 từ thông dụng là bạn đã có thể sử dụng tiếng Trung hiệu quả. Vì vậy, hãy cố gắng học những từ cơ bản theo chủ đề và luyện viết chúng hằng ngày.

Nên luyện viết chữ Hán hằng ngày để nắm vững 214 bộ thủ
Nên luyện viết chữ Hán hằng ngày để nắm vững 214 bộ thủ

Với các bộ thủ thông dụng thì bạn có thể học những từ liên quan đến bộ thủ đó và suy ra ý nghĩa. Sau đó, bạn hãy cố gắng luyện viết chúng để ghi nhớ.

2. Học theo phương pháp chiết tự

Chiết tự là phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung mang đến hiệu quả cao, ghi nhớ chữ nhanh. Lấy ví dụ về cách học này để bạn dễ hình dung:

  • Ví dụ 1: Chữ 安 (Ān): an toàn, an tâm, an nhiên. Chữ này được ghép bởi các bộ thủ sau:
    • Ở trên là bộ Miên 宀 , có nghĩa là mái nhà, mái đậy.
    • Ở dưới là bộ Nữ 女, có nghĩa là người phụ nữ, con gái ➡ Khi người phụ nữ đứng dưới mái nhà thì sẽ rất an toàn.
Ví dụ về bộ Miên trong 214 bộ thủ
Ví dụ về bộ Miên trong 214 bộ thủ
  • Ví dụ 2: Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới, đàn ông. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:
    • Ở trên là bộ Điền 田, có nghĩa là ruộng đất, đồng ruộng
    • Ở dưới là bộ Lực 力, có nghĩa là sức mạnh, khỏe mạnh ➡ Người dùng lực để “nâng” ruộng đất lên vai là người đàn ông khỏe mạnh
  • Ví dụ 3: Chữ “休“ nghĩa là Hưu: nghỉ ngơi, về hưu. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:
    • Bộ Nhân 人, có nghĩa là người
    • Bộ Mộc 木, có nghĩa là gốc cây ➡ Con người khi lao động mệt nhọc sẽ ngồi nghỉ ở gốc cây.
Ví dụ về cách học 214 bộ thủ

3. Cố gắng ghi nhớ thật kỹ chữ tượng hình

Trong tiếng Hán sẽ có rất nhiều chữ được mô phỏng theo hình dáng của sự vật (chữ tượng hình). Đó có thể là những hình vẽ hay kiểu phác thảo gần giống với vật mà ta có thể quan sát bằng mắt như mặt trăng, con mắt, mặt trời,… Chữ tượng hình Trung Quốc nằm ở dạng chữ độc thể. Nó cũng có thể là những bộ chữ tạo ra trực quan sinh động cho người học. Chữ hội ý và chữ tượng hình là loại chữ thể hiện được lối tư duy trí tuệ của người xưa. Lấy ví dụ:

    • Bộ Mộc “木” có nghĩa là cây, khi hai bộ Mộc 木 đứng cạnh nhau sẽ tạo thành chữ 林 (rừng).
    • Chữ 好 có nghĩa là tốt được ghép từ chữ Nữ “女”và chữ Tử “子, ám chỉ việc người phụ nữ sinh con trai là việc làm tốt.
Học 214 bộ thủ bằng cách ghi nhớ chữ tượng hình

Từ 2 ví dụ trên, bạn có thể áp dụng để ghi nhớ chữ tượng hình tiếng Trung nhanh, mang đến hiệu quả cao.

Như vậy, bài viết đã bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ chữ Hán. Hy vọng, kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học chữ Hán và ghi nhớ từ vựng một cách nhanh nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment dưới đây để được Prep giải đáp chi tiết nhé!

Nguồn: https://tiengtrungnhuy.edu.vn
Danh mục: Blog

Bài viết liên quan

Hướng dẫn cách đọc phần trăm trong tiếng Trung đơn giản
Hướng dẫn cách đọc phần trăm trong tiếng Trung đơn giản
Giúp con học tiếng Anh từ kinh nghiệm của phụ huynh “xuất phát” muộn
Tiếng Trung ngành ngân hàng: từ vựng + hội thoại
Tiếng Trung ngành ngân hàng: từ vựng + hội thoại
Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung | 又… 又 & 一边… 一边
Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung | 又… 又 & 一边… 一边
Trung tâm dạy tiếng Trung cho người đi làm
Từ vựng tiếng Trung về chủ đề Massage
Từ vựng tiếng Trung về ngành sơn + hội thoại mẫu
Từ vựng tiếng Trung về ngành sơn + hội thoại mẫu
CÁC CÂU KHẨU NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY
Văn phòng phẩm tiếng Trung | Từ vựng & Mẫu câu
Văn phòng phẩm tiếng Trung | Từ vựng & Mẫu câu
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Đầy Đủ Và Chính Xác Cho Người Mới
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Đầy Đủ Và Chính Xác Cho Người Mới

Chuyên mục: Blog

728x90-ads

About Vũ Hồng Anh

Previous Post: « Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Trung có đáp án PDF
Next Post: Cách dùng de trong tiếng Trung | Phân biệt 3 trợ từ kết cấu »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Tôi tính toán kết hôn vì tiền, mẹ kiên quyết phản đối khi thấy con rể

Tôi tính toán kết hôn vì tiền, mẹ kiên quyết phản đối khi thấy con rể

Tháng Mười Hai 2, 2023

5 bí quyết đơn giản giúp bạn học đâu nhớ đấy

Tháng Mười Hai 2, 2023

[Chuyên gia giải đáp] Uống sữa đậu nành có làm đẹp da thật không?

Tháng Mười Hai 2, 2023

Lên thăm thông gia nằm viện, mẹ tôi khóc nghẹn vì sự quá quắt của mẹ chồng

Lên thăm thông gia nằm viện, mẹ tôi khóc nghẹn vì sự quá quắt của mẹ chồng

Tháng Mười Hai 2, 2023

Người Việt học ngoại ngữ nào nhanh và dễ nhất

Người Việt học ngoại ngữ nào nhanh và dễ nhất

Tháng Mười Hai 2, 2023

Tôi tính toán kết hôn vì tiền, mẹ kiên quyết phản đối khi thấy con rể

Tôi tính toán kết hôn vì tiền, mẹ kiên quyết phản đối khi thấy con rể

Tháng Mười Hai 2, 2023

Hướng dẫn cách đọc phần trăm trong tiếng Trung đơn giản

Hướng dẫn cách đọc phần trăm trong tiếng Trung đơn giản

Tháng Mười Hai 2, 2023

Giúp con học tiếng Anh từ kinh nghiệm của phụ huynh “xuất phát” muộn

Tháng Mười Hai 2, 2023

Lên thăm thông gia nằm viện, mẹ tôi khóc nghẹn vì sự quá quắt của mẹ chồng

Lên thăm thông gia nằm viện, mẹ tôi khóc nghẹn vì sự quá quắt của mẹ chồng

Tháng Mười Hai 2, 2023

Tiếng Trung ngành ngân hàng: từ vựng + hội thoại

Tiếng Trung ngành ngân hàng: từ vựng + hội thoại

Tháng Mười Hai 2, 2023

Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung | 又… 又 & 一边… 一边

Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung | 又… 又 & 一边… 一边

Tháng Mười Hai 2, 2023

Tôi tính toán kết hôn vì tiền, mẹ kiên quyết phản đối khi thấy con rể

Tôi tính toán kết hôn vì tiền, mẹ kiên quyết phản đối khi thấy con rể

Tháng Mười Hai 2, 2023

#24 Thủ Thuật Hay Trong Microsoft Word cho “Dân Văn Phòng”

Tháng Mười Hai 2, 2023

Bật mí các tiềm năng hấp dẫn của Opal Riverside

Tháng Mười Hai 2, 2023

Lên thăm thông gia nằm viện, mẹ tôi khóc nghẹn vì sự quá quắt của mẹ chồng

Lên thăm thông gia nằm viện, mẹ tôi khóc nghẹn vì sự quá quắt của mẹ chồng

Tháng Mười Hai 2, 2023

Ê chề chồng gái gú, tôi còn bị cô bồ đòi “tình phí”

Tháng Mười Hai 2, 2023

Kinh nghiệm: 1 tuần giảm cân cùng yến mạch,em đã thử và đã thành công ! (Full ảnh :D)

Tháng Mười Hai 2, 2023

Trung tâm dạy tiếng Trung cho người đi làm

Tháng Mười Hai 2, 2023

Lên thăm thông gia nằm viện, mẹ tôi khóc nghẹn vì sự quá quắt của mẹ chồng

Lên thăm thông gia nằm viện, mẹ tôi khóc nghẹn vì sự quá quắt của mẹ chồng

Tháng Mười Hai 2, 2023

Hướng Dẫn Cách Lên Level Laplace M Nhanh Nhất

Hướng Dẫn Cách Lên Level Laplace M Nhanh Nhất

Tháng Mười Hai 2, 2023

Footer

Về chúng tôi

Mạng xã hội

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

Map

Bản quyền © 2023 · Theme Paradise bởi WP Căn bản