Đối với những người học và nghiên cứu về ngôn ngữ Trung Quốc, các bộ thủ sẽ hỗ trợ rất nhiều trong quá trình trau dồi kiến thức cũng như ghi nhớ từ vựng. Trong bài viết này, Prep sẽ bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ tiếng Trung và ý nghĩa chi tiết của từng bộ thủ.

I. Bộ thủ là gì?
Bộ thủ tiếng Trung – 部首 /Bù shǒu/ là phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán có thể được cấu tạo bởi một hoặc nhiều bộ thủ ghép lại. Hiểu đơn giản hơn, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận tạo thành, mỗi bộ phận đó chính là bộ thủ.Trong nhiều chữ Hán, từ 214 bộ thủ, ta có thể suy đoán được sơ lược về ý nghĩa của từ và cả cách đọc chữ đó. Vì vậy, việc học bộ thủ cực kỳ quan trọng đối với người học luyện thi tiếng Trung.
Bạn đang xem: Bộ thủ tiếng Trung là gì? 214 bộ thủ tiếng Trung chi tiết

Theo Wikipedia, phép dùng bộ thủ xuất hiện từ thời nhà Hán trong bộ sách Thuyết văn giải tự (説文解字) của tác giả Hứa Thuận. Bộ sách này hoàn tất vào năm 121 đã liệt kê hơn 9000 chữ Hán và sắp xếp chúng thành 540 nhóm khác nhau, tức là 540 bộ thủ nguyên thủy.
Các học giả sau này đã căn cứ vào 540 bộ thủ mà sàng lọc dần. Phải đến thời nhà Minh, tác giả Mai Ưng Tộ đã sàng lọc chỉ còn 214 bộ thủ vào cuốn Từ vựng (字彙). Và con số 214 bộ thủ này đã được giữ cho đến ngày nay.
II. Ý nghĩa và chức năng của các bộ thủ tiếng Trung
1. Ý nghĩa của bộ thủ tiếng Trung
214 bộ thủ tiếng Trung mang lại rất nhiều lợi ích cho việc cho việc học Hán ngữ, cụ thể:
-
- Dễ dàng tra cứu chữ Hán: Thông qua bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu được ý nghĩa của chữ Hán. Ví dụ: với các từ như 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 她 (cô gái) đều có chung bộ nữ 女 /nǚ/. Do đó, ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ.
-
- Dễ dàng ghi nhớ cách viết: Các bộ thủ trong tiếng Trung giúp người học dễ dàng ghi nhớ cách viết sao cho chữ viết chuẩn, đẹp và đủ nét. Bên cạnh đó, thông qua bộ thủ, người học dễ dàng đoán được ý nghĩa của một chữ Hán dựa vào ý nghĩa của các bộ thủ cấu thành. Ví dụ từ bộ mộc 木/mù/ (chỉ có một cái cây) ➡ 林/lín/: rừng (hai cái cây chụm lại tạo thành rừng cây) ➡ 森/sēn/: rừng rậm (3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm.)
-
- Dễ dàng đoán được cách phát âm chữ Hán: Dựa trên cách đọc của bộ thủ cấu thành, bạn có thể đoán được cách phát âm của một chữ Hán. Ví dụ: Với bộ thanh 青/qīng/ thì các từ liên quan đến bộ thủ này chắc chắn sẽ có cách phát âm là “qing” với thanh điệu khác nhau như: 请/qǐng/: mời, 清/qīng/: trong suốt, 情/qíng/: tình cảm, 晴/qíng/: nắng.
2. Chức năng của bộ thủ tiếng Trung
214 bộ thủ chữ Hán có chức năng dễ nhận diệt nhất đó là giúp phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào các bộ thủ tiếng Trung, việc biên soạn từ điển cũng sẽ có quy củ hơn. 214 bộ thủ còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng giúp người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:
-
- Chữ 看 (Khán): nghĩa là nhìn, có 手 (thủ) bên trên và 目 (mục) bên dưới, biểu thị hình ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu thị đó là “nhìn”.
- Chữ 柏 (Bách): tên một loại cây gỗ như bách tán, có bộ 木 (mộc) bên trái và chữ 白 (bạch) bên phải, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.
Ngoài ra, 214 bộ thủ còn được dùng để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm của người Việt.
III. Thứ tự và vị trí của các bộ thủ
Thứ tự của 214 bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Bộ thủ đơn giản nhất chỉ có một nét, còn bộ thủ phức tạp nhất sẽ có 17 nét. Vị trí của bộ thủ không cố định mà tùy vào mỗi chữ có thể ở trên, dưới, bên trái hay phải của chữ, cụ thể:
Vị trí 214 bộ thủ
Bộ thủ
Bên trái
Chữ 略 (Lược) gồm 2 bộ thủ:
- 田 (Điền)
- 各 (Các).
Trong đó: Bộ 田 (Điền) nằm bên trái bộ 各 (Các).
Bên phải
Chữ 期 (Kỳ) gồm 2 bộ thủ:
- 月 (Nguyệt)
- 其 (Kỳ)
Trong đó: Bộ 其 (Kỳ) nằm bên phải bộ 月 (Nguyệt).
Bên trên
- 苑 (Uyển) gồm 2 bộ là bộ 艸 (Thảo) và 夗 (Uyển). Trong đó bộ 艸 (Thảo) nằm bên trên bộ 夗 (Uyển).
- 男 (Nam) gồm 2 bộ là bộ 田 (Điền) và bộ 力 (Lực). Trong đó bộ 田 nằm bên trên bộ 力 (Lực).
Bên dưới
Chữ 志 (Chí) gồm 2 bộ thủ:
- 心 (Tâm)
- 士 (Sĩ)
Trong đó: bộ 心 (Tâm) nằm bên dưới bộ 士 (Sĩ).
Trên và dưới
Chữ 亘 (Tuyên) gồm 2 bộ là:
- 二 (Nhị)
- 日 (Nhật)
Trong đó, bộ 二 (Nhị) nằm ở vị trí trên và dưới của bộ 日 (Nhật).
Giữa
Chữ 昼 (Trú) gồm có 3 bộ:
- 日 (Nhật)
- 尺 (Xích) ở trên
- 一 (Nhất) ở dưới
Trong đó, bộ 尺 (Xích) ở trên ở giữa hai bộ 日 (Nhật) và bộ 一 (Nhất) ở dưới.
Góc trên bên trái
Chữ 房 (Phòng) gồm có 2 bộ thủ:
- 戸 (Hộ)
- 方 (Phương)
Trong đó bộ 戸 (Hộ) nằm ở góc trên bên trái bộ 方 (Phương).
Góc trên bên phải
Chữ 式 (Thức) gồm có 2 bộ thủ:
- 弋 (Dặc)
- 工 (Công)
Trong đó, bộ 弋 (Dặc) nằm ở góc trên bên phải bộ 工 (Công).
Góc dưới bên trái
Chữ 起 (Khởi) gồm có 2 bộ thủ:
- 走 (Tẩu)
- 己 (kỷ)
Trong đó bộ 走 (Tẩu) nằm ở góc dưới bên trái bộ 己 (kỷ).
Đóng khung
Chữ 国 (Quốc) gồm có 2 bộ thủ:
- 囗 (Vi)
- 玉 (Ngọc)
Trong đó bộ 囗 (Vi) đóng khung bộ 玉 (Ngọc).
Khung mở bên dưới
Chữ 間 (Gian) gồm 2 bộ thủ:
- 門 (Môn)
- 日 (Nhật)
Trong đó bộ 日 (Nhật) nằm ở khung mở bên dưới bộ 門 (Môn).
Khung mở bên trên
Chữ 凷 (Khối) gồm có 2 bộ thủ:
- 凵 (Khảm)
- 土 (Thổ)
Trong đó bộ 土 (Thổ) nằm ở khung mở bên trên của bộ 凵 (Khảm).
Khung mở bên phải
Chữ 医 (Y) gồm có 2 bộ thủ:
- 匚 (Phương)
- 矢 (Thỉ)
Trong đó, bộ 矢 (Thỉ) nằm ở vị trí khung mở bên phải của bộ 匚 (Phương).
Trái và phải
Chữ 街 (Nhai) gồm có 2 bộ thủ:
- 行 (Hàng/Hành)
- 圭 (Khuê)
Trong đó, bộ 行 (Hàng/Hành) được tách ra nằm ở phía bên trái và bên phải của bộ 圭 (Khuê).
Đan xen
Chữ 坐 (tọa) gồm hai bộ thủ:
- 人 (nhân)
- 土 (thổ)
Trong đó, bộ 人 (nhân đan xen cả hai bên của bộ 土 (thổ).
噩 (ngạc) gồm có hai bộ thủ:
- bốn 口 (khẩu)
- 王 (vương)
Trong đó, bộ bốn 口 (khẩu) đan xen ở 4 vị trí của bộ 王 (vương).
IV. Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng Trung và cách viết
1. Bộ thủ 1 nét
STT
214 Bộ thủ /Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
1
一
yī
Nhất: Số một, thứ nhất
2
丨
gǔn
Cổn: Nét sổ
3
丶
zhǔ
Chủ: Nét chấm
4
丿
piě
Phiệt: Nét phẩy
5
乙
yǐ
Ất: Ất, vị trí thứ 2 trong thiên can
6
亅
jué
Quyết: Cái móc, nét sổ móc
2. Bộ thủ 2 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
7
二
èr
Nhị: Số hai
8
亠
tóu
Đầu: Đầu
9
人 (亻)
rén
Nhân: Người
10
儿
ér
Nhi: Trẻ con
11
入
rù
Nhập: Vào, thâm nhập
12
八
bā
Bát: Số tám
13
冂
jiōng
Quynh: Vùng biên giới, hoang địa
14
冖
mì
Mịch: Khăn quàng
15
冫
bīng
Băng: Băng, nước đá
16
几
jǐ
Kỷ: Ghế dựa
17
凵
kǎn
Khảm: Há miệng
18
刀 (刂)
dāo
Đao: Con dao, cây đao
19
力
lì
Lực: Sức mạnh
20
勹
bāo
Bao: Bao bọc
21
匕
bǐ
Chủy: Cái thìa
22
匚
fāng
Phương: Tủ đựng hình vuông
23
匸
xì
Hễ: Che đậy, giấu diếm
24
十
shí
Thập: Số mười
25
卜
bǔ
Bốc: Xem bói
26
卩
jié
Tiết: Đốt tre
27
厂
chǎng
Hán: Sườn núi, vách đá
28
厶
sī
Khư, tư: Riêng tư
29
又
yòu
Hựu: Lại, một lần nữa
3. Bộ thủ 3 nét
STT
214 Bộ thủ/ Pinyin
Tên bộ & Nghĩa
Ảnh động
30
口
kǒu
Khẩu: Cái Miệng
31
囗
wéi
Vi: Vây quanh
32
土
tǔ
Thổ: Đất
33
士
shì
Sĩ: Kẻ sĩ
34
夂
zhǐ
Truy: Đến từ phía sau
35
夊
sūi
Tuy: Đi chậm
36
夕
xì
Tịch: Đêm tối
37
大
dà
Đại: To lớn
38
女
nǚ
Nữ: Nữ giới
39
子
zǐ
Tử: Con
40
宀
mián
Miên: Mái nhà
41
寸
cùn
Thốn: “Tấc”
(Đo chiều dài)
42
小
xiǎo
Tiểu: Nhỏ bé
43
尢
yóu
Uông: Yếu đuối
44
尸
shī
Thi: Xác chết
45
屮
cǎo
Triệt: Mầm non
46
山
shān
Sơn: Núi
47
巛
chuān
Xuyên: Sông
48
工
gōng
Công: Công việc, người thợ
49
己
jǐ
Kỷ: Bản thân
50
巾
jīn
Cân: Cái khăn
51
干
gān
Can: Làm, can dự
52
幺
yāo
Yêu: Nhỏ nhắn
53
广
guǎng
Nghiễm: Mái nhà
54
廴
yǐn
Dẫn: Bước dài
55
廾
gǒng
Củng: Chắp tay
56
弋
yì
Dặc: Bắn, chiếm lấy
57
弓
gōng
Cung: Cái cung
58
彐
jì
Ký: Đầu con nhím
59
彡
shān
Sam: Lông, tóc dài
60
彳
chì
Xích: Bước chân trái
4. Bộ thủ 4 nét
STT
214 bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
61
心(忄)
xīn
Tâm: Trái tim, tâm trí
62
戈
gē
Qua: Cây qua (một loại binh khí dài)
63
戶
hù
Hộ: Cửa một cánh
64
手 (扌)
shǒu
Thủ: Tay
65
支
zhī
Chi: Cành cây
66
攴 (攵)
pù
Phộc: Đánh khẽ
67
文
wén
Văn: Văn chương
68
斗
dōu
Đấu: Cái đấu để dong
69
斤
jīn
Cân: Cái rìu
70
方
fāng
Phương: Hình vuông
71
无
wú
Vô: Không
72
日
rì
Nhật: Ngày, mặt trời
73
曰
yuē
Viết: Nói
74
月
yuè
Nguyệt: Tháng, mặt trăng
75
木
mù
Mộc: Gỗ, cây
76
欠
qiàn
Khiếm: Khiếm khuyết
77
止
zhǐ
Chỉ: Dừng lại
78
歹
dǎi
Đãi: Xấu xa
79
殳
shū
thù/Cái gậy, binh khí dài
80
毋
wú
Vô: Chớ, đừng
81
比
bǐ
Tỉ: So sánh
82
毛
máo
Mao: Lông
83
氏
shì
Thị: Họ
84
气
qì
Khí: Hơi nước, hơi thở
85
水(氵)
shǔi
Nước: Nước
86
火(灬)
huǒ
Hỏa: Lửa
87
爪
zhǎo
Trảo: Móng vuốt
88
父
fù
Phụ: Cha
89
爻
yáo
Hào: Hào âm, hào dương
90
爿
qiáng
Tường: Mảnh gỗ, cái giường
91
片
piàn
Phiến: Mảnh, tấm, miếng
92
牙
yá
Nha: Răng
93
牛( 牜)
níu
Ngưu: Trâu, bò
94
犬(犭)
quǎn
Khuyển: Con chó
5. Bộ thủ 5 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
95
玄
xuán
Huyền: Huyền bí
96
玉
yù
Ngọc: Đá quý, ngọc
97
瓜
guā
Qua: Quả dưa
98
瓦
wǎ
Ngõa: Ngói
99
甘
gān
Cam: Ngọt
100
生
shēng
Sinh: Sinh đẻ, sinh sống
101
用
yòng
Dụng: Dùng
102
田
tián
Điền: Ruộng
103
疋(匹)
pǐ
Thất: Đơn vị đo chiều dài
104
疒
nǐ
Nạch: Bệnh tật
105
癶
bǒ
Bát: Gạt ngược lại, trở lại
106
白
bái
Bạch: Màu trắng
107
皮
pí
Bì: Da
108
皿
mǐn
Mãnh: Bát đĩa
109
目
mù
Mục: Mắt
110
矛
máo
Mâu: Cây giáo
111
矢
shǐ
Thỉ: Mũi tên
112
石
shí
Thạch: Đá
113
示(礻)
shì
thị (kỳ): Chỉ thị
114
禸
róu
Nhựu: Vết chân
115
禾
hé
Hòa: Cây lúa
116
穴
xué
Huyệt: Hang lỗ
117
立
lì
Lập: Đứng, thành lập
6. Bộ thủ 6 nét
STT
214 Bộ thủ/ Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
118
竹’
zhú
Trúc: Tre, trúc
119
米
mǐ
Mễ: Gạo
120
糸(糹-纟)
mì
Mịch: Sợi tơ nhỏ
121
缶
fǒu
Phẫu: Đồ sành
122
网(罒- 罓)
wǎng
Võng: Cái lưới
123
羊
yáng
Dương: Con dê
124
羽
yǚ
Vũ: Lông vũ
125
老
lǎo
Lão: Già
126
而
ér
Nhi: Mà, và
127
耒
lěi
Lỗi: Cái cày
128
耳
ěr
Nhĩ: tai, lỗ tai
129
聿
yù
Duật: Cây bút
130
肉
ròu
Nhục: Thịt
131
臣
chén
Thần: Bầy tôi
132
自
zì
Tự: Bản thân
133
至
zhì
Chí: Đến
134
臼
jiù
Cữu: Cái cối
135
舌
shé
Thiệt: Cái lưỡi
136
舛
chuǎn
Suyễn: Sai lầm
137
舟
zhōu
Chu: Cái thuyền
138
艮
gèn
Cấn: Quẻ Cấn
139
色
sè
Sắc: Màu, nữ sắc, dáng vẻ
140
艸(艹)
cǎo
Thảo: Cỏ
141
虍
hū
Hổ: Vằn vện
142
虫
chóng
Trùng: Sâu bọ
143
血
xuè
Huyết: Máu
144
行
xíng
Hành: Đi, thi hành
145
衣(衤)
yī
Y: Áo
146
襾
yà
Á: Che đậy, úp lên
7. Bộ thủ 7 nét
STT
214 bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
147
見( 见)
jiàn
Kiến: Trông thấy
148
角
jué
Giác: Góc, sừng thú
149
言(讠)
yán
Ngôn: Nói
150
谷
gǔ
Cốc: Hang
151
豆
dòu
Đậu: Hạt đậu
152
豕
shǐ
Thỉ: Con heo, con lợn
153
豸
zhì
Trãi: Loài sâu không chân
154
貝(贝)
bèi
Bối: Vật báu
155
赤
chì
Xích: Màu đỏ
156
走
zǒu
Tẩu: Đi,chạy
157
足
zú
Thất: Chân, đầy đủ
158
身
shēn
Thân: Thân thể
159
車(车)
chē
Xa: Chiếc xe
160
辛
xīn
Tân: Vất vả, cay đắng
161
辰
chén
Thần: Thìn (chi thứ 5 trong 12 chi)
162
辵(辶 )
chuò
Sước: Bước đi
163
邑(阝)
yì
Ấp: Vùng đất
164
酉
yǒu
Dậu: Gà
165
釆
biàn
Biện: Phân biệt
166
里
lǐ
Lí: Dặm, làng
8. Bộ thủ 8 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
167
金
jīn
Kim: Kim loại, vàng
168
長(镸- 长)
cháng
Trường: Dài
169
門(门)
mén
Môn: Cửa
170
阜(阝)
fù
Phụ: Đống đất, gò đất
171
隶
dài
Đãi: Kịp, đến kịp
172
隹
zhuī
Chuy, truy: Chim đuôi ngắn
173
雨
yǚ
Vũ: Mưa
174
青(靑)
qīng
Thanh: Màu xanh
175
非
fēi
Phi: Không
9. Bộ thủ 9 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
176
面( 靣)
miàn
Diện: Mặt
177
革
gé
Cách: Cải cách
178
韋(韦)
wéi
Vĩ: Da thuộc
179
韭
jiǔ
Phỉ: Rau hẹ
180
音
yīn
Âm: Âm thanh
181
頁(页)
yè
Hiệt: Trang giấy
182
風(凬-风)
fēng
Phong: Gió
183
飛(飞)
fēi
Phi: Bay
184
食( 飠-饣)
shí
Thực: Ăn
185
首
shǒu
Thủ: Đầu
186
香
xiāng
Hương: Mùi hương
10. Bộ thủ 10 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
187
馬( 马)
mǎ
Mã: Con ngựa
188
骫
gǔ
Cốt: Xương
189
高
gāo
Cao: Cao
190
髟
biāo
Bưu, tiêu: Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà
191
鬥
dòu
Đấu: Chiến đấu
192
鬯
chàng
Xưởng: Rượu nếp, bao đựng cung
193
鬲
gé
Cách: Cái đỉnh
194
鬼
gǔi
Quỷ: Con quỷ
11. Bộ thủ 11 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
195
魚( 鱼)
yú
Ngư: Con cá
196
鳥(鸟)
niǎo
Điểu: Con chim
197
鹵
lǔ
Lỗ: Đất mặn
198
鹿
lù
Lộc: Con huơu
199
麥(麦)
mò
Mạch: Lúa mạch
200
麻
má
Ma: Cây gai
12. Bộ thủ 12 nét
STT
214 Bộ thủ/pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
201
黃
huáng
Hoàng: Màu vàng
202
黍
shǔ
Thử: Lúa nếp
203
黑
hēi
Hắc: Màu đen
204
黹
zhǐ
Chỉ: May áo
13. Bộ thủ 13 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
205
黽
mǐn
Mãnh: Con ếch
206
鼎
dǐng
Đỉnh: Cái đỉnh
207
鼓
gǔ
Cổ: Cái trống
208
鼠
shǔ
Thử: Con chuột
14. Bộ thủ 14 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
209
鼻
bí
Tỵ: Cái mũi
210
齊(斉-齐)
qí
Tề: Ngang bằng
15. Bộ thủ 15 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
211
齒(歯 -齿)
chǐ
Xỉ: Răng
16. Bộ thủ 16 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
212
龍(龙)
lóng
Long: Con rồng
213
龜(亀-龟)
guī
Quy: Con rùa
17. Bộ thủ 17 nét
STT
214 Bộ thủ/Pinyin
Tên bộ/Nghĩa
Ảnh động
214
龠
yuè
Dược: Sáo 3 lỗ
Tải file 214 bộ thủ tại đây:
DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG PDF
DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG BẰNG HÌNH ẢNH PDF
V. Bật mí 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung
Việc học 214 bộ thủ tiếng Hán sẽ bạn có khả năng sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc một cách thành thạo. Tuy nhiên, với những người chỉ có nhu cầu học tiếng Trung nền tảng, sơ cấp thì có thể học 50 bộ thủ thường dùng dưới bảng sau:
STT
Bộ thủ/Phiên âm
Hán việt
Ví dụ
1
人(亻)/rén
Nhân
他: Anh ấy
2
刀(刂)/dāo
Đao
忍: Nhẫn nhịn
3
力/lì
Lực
力量: Sức mạnh
4
口/kǒu
Khẩu
叫: Gọi
5
囗/wéi
Vi
周围: Chu vi
6
土/tǔ
Thổ
坐: Ngồi
7
大/dà
Đại
达: Đạt
8
女/nǚ
Nữ
妈: Mẹ
9
宀/mián
Miên
家: Nhà
10
山/shān
Sơn
山: Núi
11
广/guǎng
Quảng
广: Rộng
12
心 (忄)/xīn
Tâm
愿: Nguyện
13
彳/chì
Xích
行: Thực hiện, làm
14
日/rì
Nhật
晴: Nắng
15
手 (扌)/shǒu
Thủ
指: Chỉ
16
木/mù
Mộc
杯: Cốc, ly
17
水 (氵)/shǔi
Thủy (chấm thủy)
海: Biển
18
火(灬)/huǒ
Hòa
燃: Cháy
19
牛( 牜)/níu
Ngưu
牛: Con bò
20
冫/bīng
Băng
冰: Băng
21
勹/bāo
Bao
包: Ôm
22
犬 (犭)/quản
Khuyển
狗: Chó
23
玉/yù
Ngọc
国: Đất nước
24
田/tián
Điền
男: Nam
25
又/yòu
Hựu
又: Lại (lần nữa)
26
目/mù
Mục
看: Nhìn, xem
27
石/shí
Thạch
碎: Vỡ
28
十/Shí
Thập
十三: Mười ba
29
竹/zhú
Trúc
第: Thứ (số thứ tự)
30
米/mǐ
Mễ
数: Số
31
糸 (糹-纟)/mì
Mịch
系统: Hệ thống
32
肉/ròu
Nhục
肉: Thịt
33
艸 (艹)/cǎo
Thảo
花: Hoa
34
虫/chóng
Trùng
昆虫: Côn trùng
35
衣 (衤)/yī
Y
衬衫: Áo somi
36
言 (讠)/yán
Ngôn
语言: Ngôn ngữ
37
贝/bèi
Bối
宝贝: Bảo bối
38
足/zú
Túc
足球: Bóng đá
39
车/chē
Xa
汽车: Xe hơi
40
立/lì
Lập
位: Vị (ngài)
41
入/rù
vào
进入: Đi vào
42
金(钅)/jīn
Kim
钱: Tiền
43
门/mén
Môn
们: Chúng (chỉ người)
44
几/jī
Kỉ
机会: Cơ hội
45
雨/yǔ
Vũ
雪: Tuyết
46
小/xiǎo
Tiểu
秒: Giây
47
文/wén
Văn
纹: (hoa) văn
48
马/mǎ
Mã
斑马: Ngựa vằn
49
鱼/yú
Ngư
海鲜: Hải sản
50
鸟/niǎo
Điểu
鸡: Con chim
VI. Hướng dẫn cách học 214 bộ thủ nhanh thuộc nhớ lâu
Có rất nhiều phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung đơn giản hiệu quả, giúp ghi nhớ lâu. Sau đây, Prep sẽ bật mí những cách học các bộ thủ trong tiếng Trung phù hợp nhất bạn có thể tham khảo!
1. Luyện viết chữ Hán hằng ngày
Trong tiếng Trung có khoảng hơn 50 nghìn từ. Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải biết tất cả bởi vì ngay cả những người bản địa Trung Quốc cũng không thể biết hết được. Rất nhiều từ lặp lại ở tiếng Trung. Như vậy, chỉ cần nhớ khoảng 500 từ thông dụng là bạn đã có thể sử dụng tiếng Trung hiệu quả. Vì vậy, hãy cố gắng học những từ cơ bản theo chủ đề và luyện viết chúng hằng ngày.

Với các bộ thủ thông dụng thì bạn có thể học những từ liên quan đến bộ thủ đó và suy ra ý nghĩa. Sau đó, bạn hãy cố gắng luyện viết chúng để ghi nhớ.
2. Học theo phương pháp chiết tự
Chiết tự là phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung mang đến hiệu quả cao, ghi nhớ chữ nhanh. Lấy ví dụ về cách học này để bạn dễ hình dung:
- Ví dụ 1: Chữ 安 (Ān): an toàn, an tâm, an nhiên. Chữ này được ghép bởi các bộ thủ sau:
- Ở trên là bộ Miên 宀 , có nghĩa là mái nhà, mái đậy.
- Ở dưới là bộ Nữ 女, có nghĩa là người phụ nữ, con gái ➡ Khi người phụ nữ đứng dưới mái nhà thì sẽ rất an toàn.

- Ví dụ 2: Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới, đàn ông. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:
- Ở trên là bộ Điền 田, có nghĩa là ruộng đất, đồng ruộng
- Ở dưới là bộ Lực 力, có nghĩa là sức mạnh, khỏe mạnh ➡ Người dùng lực để “nâng” ruộng đất lên vai là người đàn ông khỏe mạnh
- Ví dụ 3: Chữ “休“ nghĩa là Hưu: nghỉ ngơi, về hưu. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:
- Bộ Nhân 人, có nghĩa là người
- Bộ Mộc 木, có nghĩa là gốc cây ➡ Con người khi lao động mệt nhọc sẽ ngồi nghỉ ở gốc cây.
3. Cố gắng ghi nhớ thật kỹ chữ tượng hình
Trong tiếng Hán sẽ có rất nhiều chữ được mô phỏng theo hình dáng của sự vật (chữ tượng hình). Đó có thể là những hình vẽ hay kiểu phác thảo gần giống với vật mà ta có thể quan sát bằng mắt như mặt trăng, con mắt, mặt trời,… Chữ tượng hình Trung Quốc nằm ở dạng chữ độc thể. Nó cũng có thể là những bộ chữ tạo ra trực quan sinh động cho người học. Chữ hội ý và chữ tượng hình là loại chữ thể hiện được lối tư duy trí tuệ của người xưa. Lấy ví dụ:
-
- Bộ Mộc “木” có nghĩa là cây, khi hai bộ Mộc 木 đứng cạnh nhau sẽ tạo thành chữ 林 (rừng).
- Chữ 好 có nghĩa là tốt được ghép từ chữ Nữ “女”và chữ Tử “子, ám chỉ việc người phụ nữ sinh con trai là việc làm tốt.
Từ 2 ví dụ trên, bạn có thể áp dụng để ghi nhớ chữ tượng hình tiếng Trung nhanh, mang đến hiệu quả cao.
Như vậy, bài viết đã bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ chữ Hán. Hy vọng, kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học chữ Hán và ghi nhớ từ vựng một cách nhanh nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment dưới đây để được Prep giải đáp chi tiết nhé!
Nguồn: https://tiengtrungnhuy.edu.vn
Danh mục: Blog